Cơ chế chính sách ưu đãi đầu tư

20/02/2017 15:47

TỔNG HỢP VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ VÀO KHU KINH TẾ, KHU VỰC CỬA KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

   I -  CƠ SỞ PHÁP LÝ ÁP DỤNG CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÀO KHU KINH TẾ, KHU VỰC CỬA KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

1.  Cơ chế chính, sách ưu đãi , hỗ trợ đầu tư của Trung ương

Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;

Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg, ngày 26/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu;

Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

2.  Cơ chế, chính sách ưu đãi , hỗ trợ đầu tư của tỉnh Hà Giang

Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND, ngày 14 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang “Về việc ban hành một số chính sách khuyến khích phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Giang”;

Nghị quyết số 206/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh Hà Giang về việc ban hành một số chính sách khuyến khích phát triển kinh tế biên mậu trên địa bàn tỉnh Hà Giang;

II - CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH ÁP DỤNG CỤ THỂ:

1. Về thuế thu nhập doanh nghiệp:

a) Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm. Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án đầu tư mới.

b) Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo. Thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính liên tục từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế.

2.Ưu đãi về thuế thu nhập cá nhân

Người trực tiếp làm việc, sản xuất kinh doanh tại khu kinh tế cửa khẩu, có thu nhập từ việc làm, sản xuất kinh doanh tại khu kinh tế cửa khẩu thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Luật Thuế thu nhập cá nhân được giảm 50% số thuế phải nộp.

3. Ưu đãi Về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

a) Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư tại khu kinh tế cửa khẩu được miễn thuế nhập khẩu.

b) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của các dự án đầu tư trong khu kinh tế cửa khẩu (trừ các dự án sản xuất các sản phẩm chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, sản phẩm điện tử, điện lạnh và những mặt hàng khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ) được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 (năm) năm, kể từ ngày bắt đầu sản xuất.

4. Ưu đãi về tiền thuê đất, thuê mặt nước

- Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước.

Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước (sau thời gian được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước của thời gian xây dựng cơ bản), mức ưu đãi cao nhất là miễn tiền thuê đất trong 15 năm (Đối với dự án thuộc trường hợp ưu đãi đầu tư); Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho cả thời hạn thuê (đối với dự án thuộc trường hợp đặc biệt ưu đãi đầu tư).

5. Hỗ trợ giải phóng mặt bằng, san tạo mặt bằng, hạ tầng kỹ thuật:

a) Nhà đầu tư được giao mặt bằng sạch đối với các dự án đầu tư xây dựng chợ biên giới, chợ cửa khẩu, kho ngoại quan, kho bãi lưu giữ hàng hóa, cơ sở chế biến gia công hàng xuất khẩu.

b) Hỗ trợ hạ tầng kỹ thuật:

- Mức hỗ trợ:

+ Về giao thông: Hỗ trợ 100% lãi suất tiền vay làm đường giao thông từ trục chính đến dự án, mức vay vốn được hỗ trợ lãi suất không quá 3 tỷ đồng/đơn vị/dự án. Thời gian hỗ trợ là 36 tháng kể từ khi dự án hoàn thành.

+ Về điện và cấp thoát nước: Hỗ trợ 100% lãi suất tiền vay xây dựng trạm biến áp, đường điện, hệ thống cấp nước sạch và công trình xử lý nước thải, mức  vay vốn được hỗ trợ lãi suất không quá 2 tỷ đồng/đơn vị/dự án. Thời gian hỗ trợ là 36 tháng kể từ khi dự án hoàn thành.

6. Hỗ trợ tín dụng: Hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu, kho, bãi, cơ sở chế biến gia công hàng xuất khẩu tại các cửa khẩu:

Mức hỗ trợ: 100% lãi suất tiền vay vốn để đầu tư xây dựng chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu, kho ngoại quan, bãi lưu giữ hàng hóa, cơ sở chế biến gia công hàng xuất khẩu, mức vay vốn được hỗ trợ lãi suất tối đa không quá 05 tỷ đồng/đơn vị/dự án. Thời gian hỗ trợ là 36 tháng sau khi dự án hoàn thành.

7. Hỗ trợ xuất khẩu hàng hóa:

a) Điều kiện hỗ trợ xuất khẩu:

- Doanh nghiệp xuất khẩu trực tiếp các mặt hàng (hoặc một chủng loại của mặt hàng) có xuất xứ sản xuất tại Hà Giang (Chè; Cam; Mật ong; Hàng thủ công mỹ nghệ; Gạo; Cao su; Hạt điều; Hoa quả; Nông, lâm sản đã qua chế biến; Thủy sản các loại) đạt giá trị kim ngạch tối thiểu từ 50.000USD/năm trở lên của năm trước liền kề năm xét hỗ trợ.

- Doanh nghiệp trong tỉnh xuất khẩu trực tiếp các mặt hàng (hoặc một chủng loại của mặt hàng) có xuất xứ sản xuất ngoài địa bàn tỉnh (Chè; Cam; Mật ong; Hàng thủ công mỹ nghệ; Gạo; Cao su; Hạt điều; Hoa quả; Nông, lâm sản đã qua chế biến; Thủy sản các loại) đạt giá trị kim ngạch tối thiểu từ 100.000USD/năm trở lên của năm trước liền kề năm xét hỗ trợ.

b) Mức hỗ trợ xuất khẩu:

-  Đối với doanh nghiệp trong tỉnh:

+ Hỗ trợ 2% trên tổng giá trị kim ngạch của mặt hàng xuất khẩu có xuất xứ sản xuất tại Hà Giang. Được hỗ trợ 01 lần/đơn vị/năm. Mức hỗ trợ tối đa là 500 triệu đồng.

+ Hỗ trợ 1% trên tổng giá trị kim ngạch của mặt hàng xuất khẩu có xuất xứ sản xuất ngoài địa bàn tỉnh. Được hỗ trợ 01 lần/đơn vị/năm. Mức hỗ trợ tối đa là 500 triệu đồng.

- Đối với doanh nghiệp ngoài tỉnh: Doanh nghiệp ngoài tỉnh tham gia xuất khẩu trực tiếp hàng hóa qua các cửa khẩu, lối mở của tỉnh khi vận chuyển hàng hóa có trọng tải từ 10 tấn trở lên được giảm 50% phí, lệ phí/xe theo mức giá quy định.

8. Hỗ trợ thuê mặt bằng kinh doanh: 

a) Điều kiện hỗ trợ:

- Tổ chức, cá nhân kinh doanh cố định tối thiểu 01 năm trở lên.

- Hàng hóa kinh doanh, giới thiệu là hàng hoá sản xuất trong nước đảm bảo chất lượng theo quy định của nhà nước.

b) Mức hỗ trợ:

- Tại khu kinh tế cửa khẩu: Hỗ trợ 50% giá thuê mặt bằng kinh doanh, diện tích hỗ trợ tối đa không quá 18 m2/01 gian hàng hoặc 01 gian ki ốt. Được hỗ trợ 01 lần/đơn vị sau khi hợp đồng có hiệu lực 01 năm. Mức hỗ trợ theo giá thuê thực tế nhưng không quá 1,5 triệu đồng/tháng. Thời gian hỗ trợ không quá 24 tháng kể từ ngày ký hợp đồng.

- Tại các cửa khẩu khác, chợ biên giới, chợ cửa khẩu: Hỗ trợ 70% giá thuê mặt bằng kinh doanh, diện tích hỗ trợ tối đa không quá 18 m2/01 gian hàng hoặc 01 gian ki ốt. Được hỗ trợ 01 lần/đơn vị sau khi hợp đồng có hiệu lực 01 năm. Mức hỗ trợ theo giá thuê thực tế nhưng không quá 02 triệu đồng/tháng. Thời gian hỗ trợ không quá 24 tháng kể từ ngày ký hợp đồng.

9. Hỗ trợ thương mại và dịch vụ

9.1. Xuất khẩu hàng hóa.

 

Các mặt hàng sản xuất tại địa phương được khuyến khích xuất khẩu gồm: Chè, Cam, Mật ong, Vải thổ cẩm, Dược liệu. Đơn vị xuất khẩu hàng hóa được hỗ trợ 01 lần kinh phí xúc tiến thương mại như sau:

Hỗ trợ lãi suất vốn vay mua nguyên liệu để sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu: Được hỗ trợ 100% lãi suất cho mức tiền vay bằng 100% tổng giá trị hợp đồng, nhưng mức tiền vay được hỗ trợ lãi suất không quá 500 triệu đồng/đơn vị/năm.

9.2. Hỗ trợ tuyên truyền quảng cáo.

 

a) Các tổ chức cá nhân có sản phẩm sản xuất tại địa phương phải trả chi phí khi quảng cáo sản phẩm của mình trên các ấn phẩm, các phương tiện thông tin đại chúng hoặc Website thương mại điện tử, xúc tiến thương mại trong và ngoài nước thì được hỗ trợ một lần bằng 50% chi phí quảng cáo sản phẩm phải trả cho các phương tiện thông tin đại chúng hoặc Website, mức hỗ trợ không quá 20 triệu đồng/tổ chức, cá nhân;

b) Được quảng cáo miễn phí trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, không hạn chế số lần, thời gian quảng cáo.

c) Trang tin điện tử của các tổ chức cá nhân có sản phẩm sản xuất tại địa phương được liên kết miễn phí trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh;

d) Các tổ chức, cá nhân xây dựng Website thông tin để giới thiệu, quảng bá, giao dịch được hỗ trợ xây dựng Website, mức hỗ trợ một lần bằng 50% tổng chi phí nhưng không quá 20 triệu đồng/tổ chức, cá nhân.

9.3. Hỗ trợ xúc tiến thương mại.

a) Hỗ trợ kinh phí cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xúc tiến thương mại, khảo sát tìm kiếm thị trường xuất khẩu, như sau:

 

- Hoạt động xúc tiến thương mại trong nước: Hỗ trợ 50% kinh phí thuê gian hàng, nhưng tối đa không quá 6 triệu đồng/tổ chức, cá nhân/ năm khi tham gia các hội chợ chuyên ngành xuất khẩu của Việt Nam được tổ chức trong nước.

- Hoạt động xúc tiến thương mại tại nước ngoài: Tổ chức, cá nhân được UBND tỉnh cho phép tham gia đoàn khảo sát thị trường tại nước ngoài được hỗ trợ kinh phí vé máy bay khứ hồi, mỗi tổ chức được hỗ trợ vé cho 01 người/ tổ chức, mức hỗ trợ không quá 40 triệu đồng/tổ chức, cá nhân.

- Doanh nghiệp do UBND tỉnh cho phép tham dự các hội chợ triển lãm tại nước ngoài được hỗ trợ chi phí thuê gian hàng, với mức tối đa 20 triệu đồng/Doanh nghiệp.

b) Hỗ trợ đăng ký thương hiệu sản phẩm:

 

 Hỗ trợ 50% kinh phí thực hiện đăng ký lần đầu thương hiệu sản phẩm hàng hóa sản xuất tại địa phương cho tổ chức, cá nhân mức hỗ trợ tối đa không quá 35 triệu đồng/1 thương hiệu.