column-6
Thứ sáu, Ngày 26 Tháng 4 Năm 2024
column-1

Thông báo, báo cáo

Gửi Email In trang Lưu
Quy trình cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu E

01/11/2016 19:53

Để thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Hà Giang công bố Quy trình cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O) mẫu E.

 

QUY TRÌNH

NỘI DUNG/CÁC BƯỚC THỰC HIỆN

Trình tự thực hiện

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định tại điều 7 và điều 9 Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21/3/2011.

Địa điểm nhận hồ sơ: tầng 4 trạm kiểm soát liên ngành Khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy.

Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Ghi giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, chưa đầy đủ: Hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định,

+ Tổ chức cấp C/O từ chối cấp C/O nếu phát hiện một trong những trường hợp sau:

a) Người đề nghị cấp C/O chưa thực hiện việc đăng ký hồ sơ thương nhân;

b) Hồ sơ đề nghị cấp C/O không đúng như quy định tại Điều 9 (Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21/3/2011);

c) Người đề nghị cấp C/O chưa nộp chứng từ nợ từ lần cấp C/O trước đó;

d) Người đề nghị cấp C/O có gian lận về xuất xứ từ lần cấp C/O trước đó và vụ việc chưa được giải quyết xong;

e) Người đề nghị cấp C/O không cung cấp đầy đủ hồ sơ lưu trữ theo quy định để chứng minh xuất xứ hàng hoá khi Tổ chức cấp C/O tiến hành hậu kiểm xuất xứ hàng hoá;

f) Hồ sơ có mâu thuẫn về nội dung;

g) Mẫu C/O được khai bằng mực màu đỏ, viết tay, hoặc bị tẩy xoá, hoặc mờ không đọc được, hoặc được in bằng nhiều màu mực khác nhau;

h) Có căn cứ hợp pháp, rõ ràng chứng minh hàng hoá không có xuất xứ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Trong thời hạn 8 giờ làm việc kể từ thời điểm nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Giang cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O cho tổ chức, cá nhân đăng ký.

Đối với trường hợp thương nhân nộp hồ sơ qua bưu điện, thời gian cấp C/O là 1 ngày làm việc kể từ ngày nhận ghi trên bì thư.

Tổ chức cấp C/O có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất trong trường hợp có căn cứ rõ ràng cho thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ để cấp C/O hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các C/O đã cấp trước đó. Thời hạn xử lý việc cấp C/O đối với trường hợp này không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày người đề nghị cấp nộp hồ sơ đầy đủ.

- Thời gian nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ). Sáng từ 7h30’ đến 11h; chiều từ 13h30’ đến 17h.

Cách thức thực hiện

- Trực tiếp tại trụ sở Tổ chức cấp C/O;

- Bưu điện;

Thành phần hồ sơ

1. Hồ sơ đăng ký thương nhân gồm:

- Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O và con dấu của thương nhân;

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân (bản sao có dấu sao y bản chính);

- Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (nếu có), (bản sao có dấu sao y bản chính);

- Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có) của thương nhân;

2. Hồ sơ đề nghị cấp C/O bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp C/O được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ;

- Mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) đã được khai hoàn chỉnh;

- Bản sao tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan (có đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp). Các trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật sẽ không phải nốt bản sao tờ khai hải quan;

- Bản sao hoá đơn thương mại (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);

- Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ vận tải tương đương (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn. Trường hợp cấp C/O giáp lưng cho cả lô hàng hoặc một phần lô hàng từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước, chứng từ này có thể không bắt buộc phải nộp nếu trên thực tế thương nhân không có;

- Bản tính toán chi tiết hàm lượng giá trị khu vực (đối với tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực); hoặc bản kê khai chi tiết mã HS của nguyên liệu đầu vào và mã HS của sản phẩm đầu ra (đối với tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hoá hoặc tiêu chí công đoạn gia công chế biến cụ thể).

Trong trường hợp chưa có Tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan và vận tải đơn (hoặc chứng từ tương đương vận tải đơn), người đề nghị cấp C/O có thể được nợ các chứng từ này nhưng không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày được cấp C/O.

*Đối với thương nhân đề nghị cấp C/O lần đầu, hoặc sản phẩm mới xuất khẩu lần đầu ngoài các chứng từ nêu trên, nếu xét thấy cần thiết, Tổ chức cấp C/O có thể yêu cầu người đề nghị cấp C/O nộp thêm các tài liệu, chứng từ sau dưới dạng bản sao có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân:

- Quy trình sản xuất ra hàng hoá;

- Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu dùng để sản xuất ra hàng hoá xuất khẩu (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu nhập khẩu trong quá trình sản xuất);

- Hợp đồng mua bán hoặc hoá đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu phụ liệu trong nước (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu mua trong nước trong quá trình sản xuất);

- Xác nhận của người bán hoặc xác nhận của chính quyền địa phương nơi sản xuất ra nguyên liệu, hàng hoá (trong trường hợp sử dụng nguyên liệu, hàng hoá mua trong nước trong quá trình sản xuất) trong trường hợp không có những chứng từ nêu tại điểm c khoản 2 điều này;

- Giấy phép xuất khẩu (nếu có);

- Chứng từ, tài liệu cần thiết khác.

* Trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu gửi kho ngoại quan, ngoài các chứng từ, tài liệu quy định Điều 9 Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2011, người đề nghị cấp C/O nộp thêm các chứng từ, tài liệu sau:

- Tờ khai hàng hóa nhập, xuất kho ngoại quan có xác nhận hàng đến cửa khẩu xuất của cơ quan Hải quan và phiếu xuất kho: 01 (một) bản sao đóng dấu sao y bản chính của thương nhân;

- Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận ký giữa thương nhân Việt Nam với khách hàng nước ngoài gửi hàng tại kho ngoại quan, trong đó có quy định thương nhân Việt Nam giao hàng cho người nhập khẩu ở nước có Hiệp định Thương mại tự do với Việt Nam: 01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân; hoặc

- Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận ký giữa khách hàng nước ngoài gửi hàng tại kho ngoại quan với người nhập khẩu tại nước có Hiệp định Thương mại tự do với Việt Nam, trong đó có quy định thương nhân Việt Nam giao hàng cho người nhập khẩu: 01 (một) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.

Số lượng hồ sơ

01 bộ

Thời hạn giải quyết

- Không quá 8 giờ làm việc kể từ thời điểm người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ đối với trường hợp xuất khẩu bằng các phương tiện khác;

- Đối với trường hợp thương nhân nộp hồ sơ qua bưu điện, thời gian cấp C/O là 1 ngày làm việc kể từ ngày nhận ghi trên bì thư.

- Tổ chức cấp C/O có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất trong trường hợp có căn cứ rõ ràng cho thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ để cấp C/O hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các C/O đã cấp trước đó. Thời hạn xử lý việc cấp C/O đối với trường hợp này không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày người đề nghị cấp nộp hồ sơ đầy đủ.

Đối tượng thực hiện TTHC

- Cá nhân;

- Tổ chức.

Cơ quan thực hiện TTHC

Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Giang

 

Kết quả

Giấy chứng nhận

Phí, lệ phí

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O và con dấu của thương nhân (Phụ lục 1 Thông tư 06/2011/TT-BCT ngày 21/3/2011);  

- Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có) của thương nhân (Phụ lục 2 Thông tư 06/2011/TT-BCT ngày 21/3/2011);

- Đơn đề nghị cấp C/O (Phụ lục 3 Thông tư 06/2011/TT-BCT ngày 21/3/2011);

- Mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) đã được khai hoàn chỉnh (Phụ lục 3 Thông tư 36/2010/TT-BCT);

 

- Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20/2/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hoá.

- Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21/3/2011 của Bộ Công Thương Quy định thủ tục Cấp giấy chứng xuất xứ hàng hoá ưu đãi;

- Thông tư số 01/2013/TT-BCT ngày 03/01/2013 của Bộ Công Thương Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công Thương quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi;

- Thông tư số 36/2010/TT-BCT ngày 15/10/2010 của Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc Thủ tục cấp và kiểm tra xuất xứ sửa đổi và Quy tắc cụ thể mặt hàng theo hệ thống hài hòa phiên bản 2007 trong Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định Khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa các quốc gia Đông nam Á và nước Công hòa Nhân dân Trung Hoa.

- Thông tư 21/2014/TT-BCT ngày 25/6/2014 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Quy tắc cụ thể mặt hàng ban hành kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BCT ngày 15/11/2010 của Bộ Công Thương;

- Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được ký kết chính thức tại Lào ngày 29 tháng 11 năm 2004;

- Nghị định thư thứ ba sửa đổi Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được ký ngày 19 tháng 11 năm 2012 tại Phờ-nôm-pênh, Cam-pu-chia;

- Thông tư số 14/2016/TT-BCT ngày 05/8/2016 của Bộ Công thương sửa đổi, bổ sung Thông tư số 36/2010/TT-BCT ngày 15/10/2010 của Bộ Công Thương.

Tin khác

Thông báo về việc cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) Mẫu E cho thương nhân xuất khẩu hàng hóa tại cửa khẩu Quốc tế Thanh Thủy (27/09/2016 21:12)

xem tiếp

Phóng sự ảnh

column-7